Nhà sản xuất Saccharin Natri Dihydrat

Nhà máy của chúng tôi cung cấp dietyl azelat, kali peroxymonosulfat, hóa chất dược phẩm. Chúng tôi đã nhận ra sự phát triển nhanh chóng, phát triển từ một nhà máy nhỏ ban đầu thành nhà cung cấp dịch vụ và người mua một cửa cho nhiều khách hàng trên khắp thế giới. Chúng tôi có chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo.

sản phẩm nổi bật

  • Phosphatidylserine

    Phosphatidylserine

    Bột Phosphatidylserine (PS) thuộc họ phospholipid, Phosphatidylserine tồn tại trong tất cả các màng sinh học của động vật, thực vật bậc cao
  • Stevioside

    Stevioside

    Stevioside bột lá cỏ ngọt là một loại chất làm ngọt tự nhiên mới được chiết xuất từ ​​cây cỏ ngọt compositae (hoặc cây cỏ ngọt), trong khi Nam Mỹ sử dụng cây cỏ ngọt như một loại thảo mộc và chất thay thế đường.
  • L-Cysteine

    L-Cysteine

    L-Cysteine ​​được sử dụng chủ yếu trong y học, mỹ phẩm, nghiên cứu sinh hóa; Được sử dụng trong nguyên liệu bánh mì để thúc đẩy sự hình thành gluten và thúc đẩy quá trình lên men, nấm mốc và ngăn ngừa lão hóa. Được sử dụng trong nước trái cây tự nhiên để ngăn chặn quá trình oxy hóa vitamin C và ngăn nước trái cây chuyển sang màu nâu. Sản phẩm có tác dụng giải độc, dùng được cho các trường hợp ngộ độc acrylonitrile, nhiễm acid thơm.
  • Benzocain

    Benzocain

    Benzocain là tinh thể hình kim màu trắng, điểm nóng chảy 90-92â „ƒ, ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ. Chẳng hạn như: etanol, cloroform, ete, có thể hòa tan trong dầu hạnh nhân, dầu ô liu. Benzocaine, như một chất gây tê cục bộ không hòa tan trong Chemicalbook, có tác dụng giảm đau và ngứa. Nó được sử dụng trên lâm sàng trong gây mê vết thương, gây mê vết loét, gây tê bề mặt niêm mạc và gây mê trĩ. Tác dụng dược lý của nó chủ yếu là phong bế các đầu dây thần kinh để giảm đau và ngứa.
  • Î ± -Galactosidase

    Î ± -Galactosidase

    Î ± -galactosidase là chế phẩm enzyme, có thể được sử dụng làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
  • Clindamycin Phosphat

    Clindamycin Phosphat

    Clindamycin phosphate là một este hòa tan trong nước của kháng sinh bán tổng hợp được tạo ra bởi sự thay thế 7 (S) -chloro của nhóm 7 (R) -hydroxyl của kháng sinh mẹ, lincomycin. Nó là một dẫn xuất của lincomycin (một lincosamide). Nó chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn chống lại các vi khuẩn hiếu khí Gram dương và một loạt các vi khuẩn kỵ khí. Liều lượng được thể hiện theo cơ sở: Clindamycin 1g-1,2g clindamycin phosphat.

Gửi yêu cầu