L-selenomethionine là một axit selenoamino, trong đó selen thay thế lưu huỳnh của phân tử methionine. Nó là một thành phần tự nhiên của chế độ ăn uống và đã được ước tính chiếm ít nhất một nửa tổng số selen trong chế độ ăn uống. Giống như các dạng muối selen và các hợp chất hữu cơ khác, L-selenomethionine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
L-Selenomethionine
L-selenomethionine CAS: 3211-76-5
Tính chất hóa học của L-Selenomethionine
MF: C5H11NO2Se
MW: 196,11
Điểm nóng chảy: 265 ° C
alpha: 18º (c = 1, 1N HCl)
Điểm sôi: 320,8 ± 37,0 ° C (Dự đoán)
chiết suất: 18 ° (C = 0,5, 2mol / L HCl)
độ hòa tanH2O: 50 mg / mL
Tính tan trong nước: hòa tan
L-selenomethionine CAS: 3211-76-5 Introduction:
L-selenomethionine là một axit selenoamino, trong đó selen thay thế lưu huỳnh của phân tử methionine. Nó là một thành phần tự nhiên của chế độ ăn uống và đã được ước tính chiếm ít nhất một nửa tổng số selen trong chế độ ăn uống. Giống như các dạng muối selen và các hợp chất hữu cơ khác, L-selenomethionine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
L-Selenomethionine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho con người và các động vật khác. peroxidase trên selen dinh dưỡng làm rõ vai trò chống oxy hóa của vi chất dinh dưỡng thiết yếu này. Dinh dưỡng selen tốt đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chống oxy hóa cũng như năng lượng hiệu quả
sự trao đổi chất.
L-selenomethionine CAS: 3211-76-5 Specification:
KIỂM TRA |
SỰ CHỈ RÕ |
KẾT QUẢ KIỂM TRA |
XUẤT HIỆN |
Bột trắng |
Nguồn tắt trắng |
L-SELENOMETHIONINE /% |
⇒ ‰ ¥ 0,50 |
0.51 |
Selen /% (trên cơ sở khô) |
â ‰ ¥ 0,20 |
0.22 |
Nước uống/% |
â ‰ ¤5,0 |
1.66 |
Kích thước hạt (0,45mm) /% |
¥ 90 |
99.10 |
Sự kết luận |
Tuân theo yêu cầu |
L-selenomethionine CAS: 3211-76-5 Functions
L-selenomethionine được sử dụng chính làm chất bổ sung dinh dưỡng, chất tăng cường dinh dưỡng, chất bổ sung chế độ ăn uống, phụ gia thực phẩm nhiệt, nguyên liệu dược phẩm. Chất bổ sung thể thao, chất bổ sung dinh dưỡng thể thao, chất bổ sung thể hình.
1. L-selenomethionine là một loại chất bổ sung dinh dưỡng.
2. L-selenomethionine có thể cải thiện sự trao đổi chất hiếu khí của cơ và tăng cường đáng kể sức mạnh và độ bền của cơ chỉ từ chế độ ăn uống.
3. L-selenomethionine có thể được sử dụng làm chất tăng cường dinh dưỡng.
4. L-selenomethionine là một trong những chất bổ sung dinh dưỡng phổ biến và hiệu quả cũng như là sản phẩm không thể thiếu đối với người tập thể hình.
5. L-selenomethionine cũng được sử dụng rộng rãi bởi các vận động viên khác, chẳng hạn như cầu thủ bóng đá, cầu thủ bóng rổ, v.v.
L-selenomethionine CAS: 3211-76-5 Application
L-selenomethionine dùng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung dinh dưỡng.
1. L-selenomethionine có tác dụng chống ung thư. Thiếu selen con người dễ bị ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư thận, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bàng quang, ung thư cổ tử cung và bệnh bạch cầu.
2. L-selenomethionine có tác dụng chống oxy hóa. Selen là chất chống lão hóa tốt nhất. Nếu cơ thể thiếu selen, cơ thể sẽ không còn trẻ lâu nữa và sẽ dẫn đến lão hóa sớm;
3. L-selenomethionine có thể tăng cường khả năng miễn dịch của con người. Thiếu selen làm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.
4. L-selenomethionine có tác dụng đối kháng với các kim loại nặng có hại. Thiếu hụt selen dễ gây ra các triệu chứng ngộ độc kim loại nặng như chì, asen và cadmium.
5. L-selenomethionine có thể điều chỉnh sự hấp thụ và sử dụng vitamin A, vitamin C, vitamin E và vitamin K. Thiếu hụt selen có thể gây ra các bệnh như cận thị, đục thủy tinh thể, bệnh võng mạc, bệnh đáy mắt và thoái hóa điểm vàng do tuổi tác.
6. L-selenomethionine có chức năng điều hòa tổng hợp protein. Thiếu selen có thể gây suy dinh dưỡng thiếu năng lượng protein, tổn thương nhiễm sắc thể, v.v.
7. L-selenomethionine có thể tăng cường chức năng sinh sản. Thiếu selen có thể làm cho quá trình phát thải của tinh trùng bị cản trở, khả năng di chuyển của tinh trùng thấp, dị dạng, giảm tỷ lệ thụ thai và tăng tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung.