Glucosamine Sulfate Potassium Salt là một hợp chất được tìm thấy tự nhiên trong sụn khớp của bạn, được tạo ra từ các chuỗi đường và protein liên kết với nhau. Nó hoạt động như một trong những chất hấp thụ sốc và chất bôi trơn khớp tự nhiên của cơ thể, cho phép bạn di chuyển trong khi giảm thiểu đau khớp, xương và cơ.
Glucosamine sulfate natri là một trong những chất bổ sung phổ biến nhất trong nhiều thập kỷ. Nó là một chất được sản xuất tự nhiên trong cơ thể con người và được sử dụng để xây dựng và duy trì sụn khớp.
Hàng triệu người trên toàn thế giới chọn cách bổ sung chất này bằng cách bổ sung. Glucosamine HCL là một trong những chất bổ sung phổ biến nhất trong nhiều thập kỷ. Nó là một chất được sản xuất tự nhiên trong cơ thể con người và được sử dụng để xây dựng và duy trì sụn khớp. Hàng triệu người trên thế giới chọn cách bổ sung chất này bằng thực phẩm chức năng.
D-Glucosamine Hydrochloride là một loại đường amin và là tiền chất nổi bật trong quá trình tổng hợp sinh hóa của các protein và lipid được glycosyl hóa. Glucosamine là một phần cấu trúc của polysaccharides chitosan và chitin, cấu tạo nên bộ xương ngoài của động vật giáp xác và động vật chân đốt khác, cũng như thành tế bào của nấm và nhiều sinh vật bậc cao.
D-Glucurone là một chất tự nhiên, là thành phần cấu trúc quan trọng của gần như tất cả các mô liên kết. Glucuronolactone cũng được tìm thấy trong nhiều loại gôm thực vật.
Glucuronolactone được thủy phân trong cơ thể thành axit glucuronic, có thể bị oxy hóa thành axit glucaric, hoặc đồng phân hóa thành axit hexuronic khác, do đó không có cơ chế gây độc hợp lý.
Axit alpha lipoic là bột màu vàng nhạt, gần như không mùi, axit alpha lipoic dễ dàng hòa tan trong benzen, etanol, etyl, cloroform và các dung môi hữu cơ khác. Axit lipoic hầu như không hòa tan trong nước, độ hòa tan trong nước: 1 g / L (20 â „ƒ ) tan trong dung dịch NaOH 10%.
Axit alpha lipoic là một coenzyme được tìm thấy trong ty thể, tương tự như vitamin, giúp loại bỏ các gốc tự do gây ra lão hóa nhanh và bệnh tật. Axit lipoic đi vào các tế bào sau khi nó được hấp thụ qua đường ruột trong cơ thể và có cả đặc tính hòa tan trong lipid và hòa tan trong nước.
Dimethicone là chất lỏng dimethylsiloxan trong suốt không màu, có tính cách nhiệt tốt, chịu nước cao, lực cắt lớn, khả năng chịu nén cao, độ phân tán cao và sức căng bề mặt thấp, khả năng phản ứng thấp, áp suất hơi thấp, tính ổn định nhiệt và san lấp mặt bằng tốt. RH-201-1.5 hòa tan trong hầu hết các dung môi và có khả năng tương thích tốt với hầu hết các thành phần mỹ phẩm. Nó được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó có khả năng phân tán tốt, không bị cặn hay lắng cặn, không gây cảm giác nhờn dính, giúp da mềm mại và trơn trượt.