Nhà sản xuất Thủy ngân Kali Thiocyanate

Nhà máy của chúng tôi cung cấp dietyl azelat, kali peroxymonosulfat, hóa chất dược phẩm. Chúng tôi đã nhận ra sự phát triển nhanh chóng, phát triển từ một nhà máy nhỏ ban đầu thành nhà cung cấp dịch vụ và người mua một cửa cho nhiều khách hàng trên khắp thế giới. Chúng tôi có chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo.

sản phẩm nổi bật

  • Axit DL-Malic

    Axit DL-Malic

    Có ba dạng trong tự nhiên, đó là axit D-malic, axit L-malic và hỗn hợp DL-axit malic. Dạng tinh thể hoặc bột kết tinh màu trắng hút ẩm mạnh, dễ tan trong nước và etanol. Có vị chua đặc biệt dễ chịu. Axit malic chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và y học. Axit l-malic là một chất phụ gia thực phẩm có vị chua, được sử dụng trong sản xuất thạch và nhiều thực phẩm gốc trái cây.
  • Ethyl Paraben

    Ethyl Paraben

    Ethyl paraben là chất kết tinh màu trắng, có vị hơi đắng và tê rát, là chất bảo quản kháng khuẩn, ethylparaben được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm và các chế phẩm dược phẩm. Các chất bảo quản kháng khuẩn được sử dụng thường xuyên nhất trong mỹ phẩm. Các paraben này có thể đóng một vai trò trong phạm vi pH rộng và có hoạt tính kháng khuẩn phổ, trong đó hiệu quả nhất đối với nấm men và nấm mốc. được sử dụng.
  • Axit oleanolic

    Axit oleanolic

    Axit oleanolic là một triterpenoid năm vòng có nguồn gốc từ quả của chi Asteraceae, Syzygium sylvestris, hoặc Ligustrum lucidum, có trong thể tự do và glycoside.
  • Benzocain

    Benzocain

    Benzocain là tinh thể hình kim màu trắng, điểm nóng chảy 90-92â „ƒ, ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ. Chẳng hạn như: etanol, cloroform, ete, có thể hòa tan trong dầu hạnh nhân, dầu ô liu. Benzocaine, như một chất gây tê cục bộ không hòa tan trong Chemicalbook, có tác dụng giảm đau và ngứa. Nó được sử dụng trên lâm sàng trong gây mê vết thương, gây mê vết loét, gây tê bề mặt niêm mạc và gây mê trĩ. Tác dụng dược lý của nó chủ yếu là phong bế các đầu dây thần kinh để giảm đau và ngứa.
  • Genistein

    Genistein

    Genistein là một trong một số isoflavone được biết đến. Isoflavone, chẳng hạn như genistein và daidzein, được tìm thấy trong một số loại thực vật bao gồm cây lupin, đậu fava, đậu nành, sắn dây và psoralea là nguồn thực phẩm chính, cũng có trong cây thuốc Flemingia vestita và cà phê.
  • Niacinamide

    Niacinamide

    Niacinamide là một loại vitamin tan trong nước, là một phần của nhóm vitamin B. Niacin chuyển đổi thành niacinamide trong cơ thể. Mặc dù cả hai có vẻ giống nhau, nhưng niacinamide có những lợi ích sức khỏe riêng.

Gửi yêu cầu