Nhà sản xuất Cetylpyridinium clorua(CPC)

Nhà máy của chúng tôi cung cấp dietyl azelat, kali peroxymonosulfat, hóa chất dược phẩm. Chúng tôi đã nhận ra sự phát triển nhanh chóng, phát triển từ một nhà máy nhỏ ban đầu thành nhà cung cấp dịch vụ và người mua một cửa cho nhiều khách hàng trên khắp thế giới. Chúng tôi có chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo.

sản phẩm nổi bật

  • Chiết xuất Rhodiola Rosea

    Chiết xuất Rhodiola Rosea

    Rhodioloside là một hợp chất glycoside được tìm thấy trong thực vật Rhodiola rosea. Nó được cho là một trong những hợp chất chịu trách nhiệm cho các hoạt động chống trầm cảm và giải lo âu của loại cây này, cùng với nhựa thông. Salidroside có thể hoạt động mạnh hơn rosavin, mặc dù nhiều chất chiết xuất từ ​​Rhodiola rosea được bán trên thị trường được tiêu chuẩn hóa cho hàm lượng rosavin hơn là salidroside.
    Rosavin là một hợp chất glycoside được tìm thấy trong thực vật Rhodiola rosea. Nó được cho là một trong những hợp chất chịu trách nhiệm cho các hoạt động chống trầm cảm và giải lo âu của loài cây này, cùng với salidroside.
  • L-Carnosine

    L-Carnosine

    L-Carnosine (beta-alanyl-L-histidine) là một dipeptide của các axit amin beta-alanine và histidine. Nó tập trung nhiều trong các mô cơ và não. L- Carnosine có thể làm tăng giới hạn Hayflick trong nguyên bào sợi của con người, cũng như làm giảm tỷ lệ rút ngắn telomere. Carnosine cũng được coi là chất bảo vệ địa chất.
  • Natri erythorbate

    Natri erythorbate

    Sodium Erythorbate là bột kết tinh màu trắng, hơi mặn. Nó khá ổn định trong không khí ở trạng thái khô. Nhưng ở dạng dung dịch, nó sẽ xấu đi khi có không khí, kim loại vết, nhiệt và ánh sáng. Điểm nóng chảy trên 200 â „ƒ (phân hủy). Dễ dàng hòa tan trong nước (17g / 100m1). Hầu như không tan trong etanol. Giá trị pH của dung dịch nước 2% là 5,5 đến 8,0. Được sử dụng như chất chống oxy hóa thực phẩm, chất phụ gia chống ăn mòn màu, chất chống oxy hóa mỹ phẩm. Sodium Erythorbate có thể tiêu thụ oxy trong mỹ phẩm, làm giảm các ion kim loại hóa trị cao, chuyển thế oxy hóa khử sang phạm vi khử và giảm việc tạo ra các sản phẩm oxy hóa không mong muốn. Sodium Erythorbate cũng có thể được sử dụng làm chất phụ gia màu chống ăn mòn.
  • L-Ribose

    L-Ribose

    L-Ribose là một saccharide rất quan trọng liên quan đến sự sống và tính di truyền, đóng một vai trò rất quan trọng trong sinh lý học. L-Ribose có khả năng chống ung thư hiệu quả và ít tác dụng phụ lên tế bào bình thường.
  • Diosmin

    Diosmin

    Diosmin còn được gọi là Alvenor. Nó là một loại thuốc để điều trị các triệu chứng bệnh trĩ liên quan đến các đợt cấp tính, cũng có thể được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm bạch huyết tĩnh mạch (nặng chân, đau, sưng phù vào buổi sáng khó chịu). Diosmin hesperidin là một loại hóa chất thực vật có tác dụng được phân loại như một "bioflavonoid". Nó được tìm thấy chủ yếu trong các loại trái cây họ cam quýt. Người ta sử dụng nó như asmedicine.Hesperidin một mình, hoặc kết hợp với các bioflavonoid có múi khác (ví dụ như diosmin), thường được sử dụng nhất cho các tình trạng tắc nghẽn mạch máu như trĩ, giãn tĩnh mạch và lưu thông kém (ứ đọng tĩnh mạch). Nó cũng được sử dụng để điều trị phù bạch huyết, một tình trạng liên quan đến việc giữ nước có thể là một biến chứng của phẫu thuật ung thư vú.
  • Axit alpha Lipoic

    Axit alpha Lipoic

    Axit alpha lipoic là bột màu vàng nhạt, gần như không mùi, axit alpha lipoic dễ dàng hòa tan trong benzen, etanol, etyl, cloroform và các dung môi hữu cơ khác. Axit lipoic hầu như không hòa tan trong nước, độ hòa tan trong nước: 1 g / L (20 â „ƒ ) tan trong dung dịch NaOH 10%.
    Axit alpha lipoic là một coenzyme được tìm thấy trong ty thể, tương tự như vitamin, giúp loại bỏ các gốc tự do gây ra lão hóa nhanh và bệnh tật. Axit lipoic đi vào các tế bào sau khi nó được hấp thụ qua đường ruột trong cơ thể và có cả đặc tính hòa tan trong lipid và hòa tan trong nước.

Gửi yêu cầu