Nhà sản xuất Công dụng Diethyl Azelate

Nhà máy của chúng tôi cung cấp dietyl azelat, kali peroxymonosulfat, hóa chất dược phẩm. Chúng tôi đã nhận ra sự phát triển nhanh chóng, phát triển từ một nhà máy nhỏ ban đầu thành nhà cung cấp dịch vụ và người mua một cửa cho nhiều khách hàng trên khắp thế giới. Chúng tôi có chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo.

sản phẩm nổi bật

  • Serrapeptase

    Serrapeptase

    Serrapeptase có tác dụng chống viêm, sưng tấy: bỏng nhiệt ở chuột như một mô hình viêm sau khi uống, tính thấm thành mạch có thể nhìn thấy được bị ức chế.
  • Axit Ferulic

    Axit Ferulic

    Bột axit Ferulic được chiết xuất từ ​​cám gạo, Axit Ferulic là bột trắng, nhiệt độ nóng chảy là 174 ° C, hòa tan trong nước nóng, etanol và etyl axetat, ít hòa tan trong ete, không hòa tan trong benzen và ete dầu mỏ.
  • D-Ribose

    D-Ribose

    D-ribose, với công thức phân tử C5H10O5, là một monosaccharide năm cacbon quan trọng, một thành phần quan trọng của axit ribonucleic (RNA) và ATP, và đóng một vai trò quan trọng trong sự hình thành sự sống.
    D-ribose cũng là một chất trung gian dược phẩm quan trọng để sản xuất nhiều loại thuốc axit nucleic và có triển vọng ứng dụng rộng rãi.
  • Vitamin C

    Vitamin C

    Vitamin C là một tinh thể không màu, không mùi, vị chua. Hòa tan trong nước và etanol. Ổn định trong không khí khô và dung dịch của nó không ổn định. Đồng thời, vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể con người, giúp giảm độ giòn của mao mạch máu và tăng sức đề kháng cho cơ thể.
  • L-Arginine Hydrochloride

    L-Arginine Hydrochloride

    L-Arginine Hydrochloride là một trong 20 axit amin hình thành nên protein. L-arginine là một trong những axit amin không thiết yếu, có nghĩa là nó có thể được tổng hợp trong cơ thể.L-arginine HCL là tiền chất của oxit nitric và các chất chuyển hóa khác. Nó là một thành phần quan trọng của collagen, enzym và hormone, da và các mô liên kết. L-arginine đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp các phân tử protein khác nhau; creatine và insulin dễ dàng nhận ra nhất. Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa và làm giảm sự tích tụ của các hợp chất như amoniac và lactate huyết tương, các sản phẩm phụ của tập thể dục. Nó cũng ức chế kết tập tiểu cầu và cũng được biết là làm giảm huyết áp.
  • Clindamycin Phosphat

    Clindamycin Phosphat

    Clindamycin phosphate là một este hòa tan trong nước của kháng sinh bán tổng hợp được tạo ra bởi sự thay thế 7 (S) -chloro của nhóm 7 (R) -hydroxyl của kháng sinh mẹ, lincomycin. Nó là một dẫn xuất của lincomycin (một lincosamide). Nó chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn chống lại các vi khuẩn hiếu khí Gram dương và một loạt các vi khuẩn kỵ khí. Liều lượng được thể hiện theo cơ sở: Clindamycin 1g-1,2g clindamycin phosphat.

Gửi yêu cầu