Nhà sản xuất Protease có tính axit

Nhà máy của chúng tôi cung cấp dietyl azelat, kali peroxymonosulfat, hóa chất dược phẩm. Chúng tôi đã nhận ra sự phát triển nhanh chóng, phát triển từ một nhà máy nhỏ ban đầu thành nhà cung cấp dịch vụ và người mua một cửa cho nhiều khách hàng trên khắp thế giới. Chúng tôi có chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo.

sản phẩm nổi bật

  • Laccase

    Laccase

    Các cấp khác nhau Laccase với chất lượng cao. Cấp công nghiệp, cấp thực phẩm, cấp dược phẩm và cấp mỹ phẩm.
  • L-Cysteine

    L-Cysteine

    L-Cysteine ​​được sử dụng chủ yếu trong y học, mỹ phẩm, nghiên cứu sinh hóa; Được sử dụng trong nguyên liệu bánh mì để thúc đẩy sự hình thành gluten và thúc đẩy quá trình lên men, nấm mốc và ngăn ngừa lão hóa. Được sử dụng trong nước trái cây tự nhiên để ngăn chặn quá trình oxy hóa vitamin C và ngăn nước trái cây chuyển sang màu nâu. Sản phẩm có tác dụng giải độc, dùng được cho các trường hợp ngộ độc acrylonitrile, nhiễm acid thơm.
  • Vitamin E

    Vitamin E

    Bột Vitamin E / Tocopherol là thực phẩm lành mạnh cho thức ăn khô, sữa bột trẻ em, các sản phẩm từ sữa và thức ăn lỏng, là một chất bổ sung chất dinh dưỡng tự nhiên.
  • Vitamin A Palmitate

    Vitamin A Palmitate

    Retinyl Palmitate (Vitamin A Palmitate) Bột là một nhóm các hợp chất hữu cơ dinh dưỡng không bão hòa, bao gồm retinol, retinal, axit retinoic và một số loại carotenoid provitamin A, trong đó beta-carotene là quan trọng nhất.
  • Dimethicone

    Dimethicone

    Dimethicone là chất lỏng dimethylsiloxan trong suốt không màu, có tính cách nhiệt tốt, chịu nước cao, lực cắt lớn, khả năng chịu nén cao, độ phân tán cao và sức căng bề mặt thấp, khả năng phản ứng thấp, áp suất hơi thấp, tính ổn định nhiệt và san lấp mặt bằng tốt. RH-201-1.5 hòa tan trong hầu hết các dung môi và có khả năng tương thích tốt với hầu hết các thành phần mỹ phẩm. Nó được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó có khả năng phân tán tốt, không bị cặn hay lắng cặn, không gây cảm giác nhờn dính, giúp da mềm mại và trơn trượt.
  • Clindamycin Phosphat

    Clindamycin Phosphat

    Clindamycin phosphate là một este hòa tan trong nước của kháng sinh bán tổng hợp được tạo ra bởi sự thay thế 7 (S) -chloro của nhóm 7 (R) -hydroxyl của kháng sinh mẹ, lincomycin. Nó là một dẫn xuất của lincomycin (một lincosamide). Nó chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn chống lại các vi khuẩn hiếu khí Gram dương và một loạt các vi khuẩn kỵ khí. Liều lượng được thể hiện theo cơ sở: Clindamycin 1g-1,2g clindamycin phosphat.

Gửi yêu cầu