Nhà sản xuất Cysteamine HCL

Nhà máy của chúng tôi cung cấp dietyl azelat, kali peroxymonosulfat, hóa chất dược phẩm. Chúng tôi đã nhận ra sự phát triển nhanh chóng, phát triển từ một nhà máy nhỏ ban đầu thành nhà cung cấp dịch vụ và người mua một cửa cho nhiều khách hàng trên khắp thế giới. Chúng tôi có chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo.

sản phẩm nổi bật

  • Methyl Paraben

    Methyl Paraben

    Methyl Paraben, bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể không màu, tan trong rượu, ete và aceton, rất ít tan trong nước, nhiệt độ sôi 270-280 ° C. Nó chủ yếu được sử dụng như một chất bảo quản diệt khuẩn cho tổng hợp hữu cơ, thực phẩm, mỹ phẩm và thuốc, và cũng như một chất bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  • L-Ribose

    L-Ribose

    L-Ribose là một saccharide rất quan trọng liên quan đến sự sống và tính di truyền, đóng một vai trò rất quan trọng trong sinh lý học. L-Ribose có khả năng chống ung thư hiệu quả và ít tác dụng phụ lên tế bào bình thường.
  • Natri Alginate

    Natri Alginate

    Natri alginat được sử dụng để thay thế tinh bột, gelatin làm chất ổn định của kem, kiểm soát sự hình thành các tinh thể đá và cải thiện hương vị của kem. Nó cũng có thể ổn định các loại đồ uống hỗn hợp như kem đường, sherbet, sữa đông lạnh, v.v.
  • Axit L-Pyroglutamic

    Axit L-Pyroglutamic

    Axit L-Pyroglutamic (còn được gọi là PCA, 5-oxoproline, axit pidolic, hoặc pyroglutamate ở dạng cơ bản) là một dẫn xuất axit amin tự nhiên phổ biến nhưng ít được nghiên cứu, trong đó nhóm amin tự do của axit glutamic hoặc glutamine vòng quay để tạo thành lactam Nó là một chất chuyển hóa trong chu trình glutathione được chuyển hóa thành glutamate bởi 5-oxoprolinase.Pyroglutamate được tìm thấy trong nhiều loại protein bao gồm cả bacteriorhodopsin. Axit glutamic ở đầu N và dư lượng glutamine có thể tự chu kỳ hóa để trở thành pyroglutamate, hoặc chuyển hóa bằng enzym bởi glutaminyl cyclase. Đây là một trong số các dạng N-termini bị chặn gây ra vấn đề đối với trình tự đầu N bằng cách sử dụng hóa học Edman, yêu cầu nhóm amin chính tự do không có trong axit pyroglutamic. Enzyme pyroglutamate aminopeptidase có thể khôi phục đầu cuối N tự do bằng cách phân cắt phần dư pyroglutamate.
  • Dimethicone

    Dimethicone

    Dimethicone là chất lỏng dimethylsiloxan trong suốt không màu, có tính cách nhiệt tốt, chịu nước cao, lực cắt lớn, khả năng chịu nén cao, độ phân tán cao và sức căng bề mặt thấp, khả năng phản ứng thấp, áp suất hơi thấp, tính ổn định nhiệt và san lấp mặt bằng tốt. RH-201-1.5 hòa tan trong hầu hết các dung môi và có khả năng tương thích tốt với hầu hết các thành phần mỹ phẩm. Nó được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó có khả năng phân tán tốt, không bị cặn hay lắng cặn, không gây cảm giác nhờn dính, giúp da mềm mại và trơn trượt.
  • Axit DL-Malic

    Axit DL-Malic

    Có ba dạng trong tự nhiên, đó là axit D-malic, axit L-malic và hỗn hợp DL-axit malic. Dạng tinh thể hoặc bột kết tinh màu trắng hút ẩm mạnh, dễ tan trong nước và etanol. Có vị chua đặc biệt dễ chịu. Axit malic chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và y học. Axit l-malic là một chất phụ gia thực phẩm có vị chua, được sử dụng trong sản xuất thạch và nhiều thực phẩm gốc trái cây.

Gửi yêu cầu